Nội dung công tác kế toán bao gồm những gì? Đơn vị kế toán được sử dụng chữ ký điện tử trong công tác kế toán không?
Nội dung công tác kế toán bao gồm những gì?
Theo Điều 3 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
6. Cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam là việc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không có sự hiện diện thương mại tại Việt Nam nhưng vẫn được cung cấp dịch vụ kế toán cho các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.
7. Nội dung công tác kế toán bao gồm chứng từ kế toán; tài khoản kế toán và sổ kế toán; báo cáo tài chính; kiểm tra kế toán; kiểm kê tài sản, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán; công việc kế toán trong trường hợp đơn vị kế toán chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
8. Liên danh trong việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam là tổ hợp giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam nhưng không hình thành pháp nhân mới để cung cấp dịch vụ kế toán tại Việt Nam.
Như vậy, nội dung công tác kế toán bao gồm chứng từ kế toán; tài khoản kế toán và sổ kế toán; báo cáo tài chính; kiểm tra kế toán; kiểm kê tài sản, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán; công việc kế toán trong trường hợp đơn vị kế toán chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
Nội dung công tác kế toán bao gồm những gì? Đơn vị kế toán được sử dụng chữ ký điện tử trong công tác kế toán không?
Nội dung công tác kế toán bao gồm những gì? Đơn vị kế toán được sử dụng chữ ký điện tử trong công tác kế toán không? (hình từ internet)
Đơn vị kế toán được sử dụng chữ ký điện tử trong công tác kế toán không?
Theo Điều 5 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu theo các nội dung quy định tại Điều 16 Luật kế toán.
2. Đơn vị kế toán trong hoạt động kinh doanh được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật kế toán, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Trường hợp người khiếm thị là người bị mù hoàn toàn thì khi ký chứng từ kế toán phải có người sáng mắt được phân công của đơn vị phát sinh chứng từ chứng kiến. Đối với người khiếm thị không bị mù hoàn toàn thì thực hiện ký chứng từ kế toán như quy định tại Luật kế toán.
4. Đơn vị kế toán sử dụng chứng từ điện tử theo quy định tại Điều 17 Luật kế toán thì được sử dụng chữ ký điện tử trong công tác kế toán. Chữ ký điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử được thực hiện theo quy định của Luật giao dịch điện tử.
5. Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính ở Việt Nam phải được dịch các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật kế toán ra tiếng Việt. Đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của nội dung chứng từ kế toán được dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt. Bản chứng từ kế toán dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
Như vậy, đơn vị kế toán sử dụng chứng từ điện tử theo quy định tại Điều 17 Luật Kế toán thì được sử dụng chữ ký điện tử trong công tác kế toán. Chữ ký điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử được thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử.
04 Loại tài liệu kế toán phải lưu trữ là gì?
Theo Điều 8 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định 04 loại tài liệu kế toán phải lưu trữ bao gồm:
(1) Chứng từ kế toán.
(2) Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp.
(3) Báo cáo tài chính; báo cáo quyết toán ngân sách; báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách.
(4) Tài liệu khác có liên quan đến kế toán bao gồm:
– Các loại hợp đồng;
– Báo cáo kế toán quản trị;
– Hồ sơ, báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, dự án quan trọng quốc gia;
– Báo cáo kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản;
– Các tài liệu liên quan đến kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm toán;
– Biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán;
– Quyết định bổ sung vốn từ lợi nhuận, phân phối các quỹ từ lợi nhuận;
– Các tài liệu liên quan đến giải thể, phá sản, chia, tách, hợp nhất sáp nhập, chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc chuyển đổi đơn vị;
– Tài liệu liên quan đến tiếp nhận và sử dụng kinh phí, vốn, quỹ;
– Tài liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ khác đối với Nhà nước;
– Các tài liệu khác.
Thẻ BHYT học sinh, sinh viên có giá trị sử dụng từ khi nào?
Theo Nghị định 188/2025/NĐ-CP, thời điểm thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) của học sinh, sinh viên (HSSV) có giá trị được quy định cụ thể như sau: 📌...